Những thông tin MỚI NHẤT về Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng 

Giới thiệu chung Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng 

  • Tên tiếng Anh: The University of Danang – University of Science and Technology 
  • Thành lập: 1975
  • Là trường đại học chuyên ngành kỹ thuật đầu ngành tại Việt Nam, thành viên của hệ thống Đại học Đà Nẵng, được xếp vào nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. 
  • Là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu khu vực, góp phần phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của khu vực và cả nước, một trong ba trường Đại học Bách khoa chuyên đào tạo kỹ sư đa ngành theo định hướng nghiên cứu của Việt Nam.
  • Năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường Đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn quốc tế trong đào tạo và nghiên cứu do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học Châu Âu (HCERES) công nhận.
  • Địa chỉ trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng: Số 54 Nguyễn Lương Bằng – Quận Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng.
  • Số điện thoại: (84-0236) 3842 308.
  • E-mail: tchc.dhbk@dut.udu.vn
  • Website: http://dut.udn.vn

Chất lượng đào tạo của đại học bách khoa Đà Nẵng

  • Đội ngũ giảng viên

Trường hiện có đội ngũ giảng viên cơ hữu với gần 700 cán bộ, công chức, trong đó có 63 Giáo sư và Phó Giáo sư, 295 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 365 Thạc sĩ, 205 Giảng viên cao cấp và Giảng viên chính, 320 Giảng viên. Ngoài ra, có khoảng 300 giảng viên thỉnh giảng là các chuyên gia, cán bộ nghiên cứu đến từ các Viện nghiên cứu, trường đại học uy tín trong và ngoài nước.

  • Cơ sở vật chất

Diện tích khuôn viên trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng hiện nay khoảng 540.900m². Gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 8 khu giảng đường với hơn 200 phòng học lớn, 75 phòng thí nghiệm, 8 xưởng thực tập và 20 phòng máy vi tính với hơn 1.000 máy hoạt động thường xuyên.

Một số phòng thí nghiệm tiêu biểu của nhà trường hiện nay như Phòng thực hành Nhúng NOKIA, Phòng thí nghiệm Tự động hóa, Phòng thí nghiệm Plasma, Phòng thí nghiệm Động cơ – Ô tô, Phòng thí nghiệm Cơ khí Hàng không – Vũ trụ, Phòng thí nghiệm Cơ Điện tử, Phòng thí nghiệm Điện tử – Viễn thông, Phòng thí nghiệm Nhiệt – Lạnh, Phòng thí nghiệm Điện – Điện tử, Phòng thí nghiệm Khoa học Xây dựng, Phòng thí nghiệm Hoá – Sinh… Thư viện điện tử lớn và hiện đại nhất miền Trung (với 10.000 chỗ ngồi đọc sách, 450 máy tính nối mạng, 105.000 bản sách với 22.000 đầu sách) đã được đầu tư và đưa vào sử dụng một cách hiệu quả, góp phần đắc lực để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên nhà trường.

Tổ chức

Hiện tại trường có 8 phòng chức năng, 14 khoa chuyên ngành, 1 viện và 11 trung tâm

3.1. Các phòng chức năng

  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Công tác Sinh viên
  • Phòng Cơ sở vật chất
  • Phòng Kế hoạch-Tài chính
  • Phòng Khoa học Công nghệ & Hợp tác Quốc tế
  • Phòng Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng Giáo dục
  • Phòng Thanh tra-Pháp chế
  • Phòng Tổ chức hành chính

3.2. Các khoa đào tạo

  • Khoa Hóa
  • Khoa Điện
  • Khoa Cơ khí
  • Khoa Kiến trúc
  • Khoa Môi trường
  • Khoa Quản lý Dự án
  • Khoa Nhiệt – Điện lạnh
  • Khoa Cơ khí Giao thông
  • Khoa Công nghệ Thông tin
  • Khoa Điện tử – Viễn thông
  • Khoa Xây dựng Cầu – Đường
  • Khoa Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
  • Khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
  • Khoa Khoa học Công nghệ tiên tiến

3.3. Các viện, trung tâm nghiên cứu

  • Viện Cơ khí và Tự động hóa
  • Trung tâm Tin học Bách khoa
  • Trung tâm Học liệu và Truyền thông
  • Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp
  • Trung tâm Khoa học Công nghệ và Tư vấn Đầu tư
  • Trung tâm Nghiên cứu Điện – Điện tử
  • Trung tâm Nghiên cứu Bảo vệ Môi trường
  • Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Năng lượng thay thế
  • Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên nước
  • Trung tâm Nghiên cứu Thiết bị Áp lực và Năng lượng mới
  • Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng Thiết bị và Công nghệ Cơ khí
  • Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Tư vấn kỹ thuật Nền móng-Công trình

Hệ thống đào tạo của nhà trường bao gồm các bậc học:

4.1. Sau đại học

  • Đào tạo Tiến sĩ – đào tạo 16 chuyên ngành:
TT Chuyên ngành TT Chuyên ngành
01 Công nghệ Chế tạo máy 09 Kỹ thuật Điện
02 Cơ Kỹ thuật 10 Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa
03 Kỹ thuật cơ khí 11 Khoa học Máy tính
04 Kỹ thuật Cơ khí động lực 12 Công nghệ Thực phẩm & Đồ uống
05 Kỹ thuật Nhiệt 13 Công nghệ Sinh học
06 Kỹ thuật Điện tử 14 Kỹ thuật Tài nguyên nước
07 Kỹ thuật Viễn thông 15 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy
08 Kỹ thuật Môi trường 16 Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
  • Đào tạo Thạc sĩ – đào tạo 24 chuyên ngành:
TT Chuyên ngành TT Chuyên ngành
01 Công nghệ Chế tạo máy 13 Kỹ thuật Cơ điện tử
02 Công nghệ Nhiệt 14 Kỹ thuật Động cơ Nhiệt
03 Công nghệ Polyme 15 Kỹ thuật Ô tô – Máy kéo
04 Công nghệ Silicat 16 Động cơ Đốt trong và Thiết bị Động lực
05 Công nghệ Thông tin 17 Mạng và Hệ thống Điện
06 Công nghệ Hóa dầu và Khí 18 Điện Công nghiệp
07 Công nghệ Thực phẩm và đồ uống 19 Tự động hóa
08 Công nghệ Sinh học 20 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
09 Công nghệ Môi trường 21 Xây dựng Cầu – Đường
10 Quản lý Môi trường 22 Xây dựng Công trình Thủy
11 Kỹ thuật Điện tử 23 Quản lý Xây dựng
12 Kỹ thuật Cơ khí Động lực 24 Kiến trúc

4.2. Đại học

  • Đại học chính quy – đào tạo 60 chuyên ngành:
TT Chuyên ngành Khoa TT Chuyên ngành Khoa
01 Công nghệ Hoá học Hoá 31 Công nghệ Thông tin Công nghệ Thông tin
02 Công nghệ Lọc hoá Dầu và Khí Hoá 32 Hệ thống Thông tin Công nghệ Thông tin
03 Công nghệ Vật liệu Polyme Hoá 33 Công nghệ Phần mềm Công nghệ Thông tin
04 Công nghệ Vật liệu Silicat Hoá 34 Khoa học Máy tính Công nghệ Thông tin
05 Công nghệ Điện hóa Hoá 35 Mạng Máy tính Công nghệ Thông tin
06 Công nghệ Thực phẩm Hoá 36 Kiến trúc Kiến trúc
07 Công nghệ Sinh học Hoá 37 Quy hoạch Đô thị Kiến trúc
08 Công nghệ Môi trường Môi trường 38 Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
09 Quản lý Môi trường Môi trường 39 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
10 Kỹ thuật Năng lượng & Môi trường Nhiệt – Điện lạnh 40 Xây dựng Cầu – Đường Xây dựng Cầu – Đường
11 Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh Nhiệt – Điện lạnh 41 Xây dựng Cầu – Hầm Xây dựng Cầu – Đường
12 Thiết bị Nhiệt và Máy lạnh Nhiệt – Điện lạnh 42 Xây dựng Công trình Ngầm Xây dựng Cầu – Đường
13 Kỹ thuật Nhiệt lạnh Nhiệt – Điện lạnh 43 Xây dựng Cầu Đô thị Xây dựng Cầu – Đường
14 Cơ – Điện tử Cơ khí 44 Đường Ô tô & đường Thành phố Xây dựng Cầu – Đường
15 Cơ khí Chế tạo máy Cơ khí 45 Đường Ô tô & đường Sân bay Xây dựng Cầu – Đường
16 Cơ khí Luyện cán Thép Cơ khí 46 Kỹ thuật Giao thông Xây dựng Cầu – Đường
17 Cơ khí Động lực Cơ khí Giao thông 47 Vật liệu và Cấu kiện Xây dựng Xây dựng Cầu – Đường
18 Cơ khí Tàu thuyền Cơ khí Giao thông 48 Xây dựng Công trình Thủy Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
19 Cơ khí Hàng không Cơ khí Giao thông 49 Cảng & Công trình Ven bờ Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
20 Kỹ thuật Ô tô Cơ khí Giao thông 50 Công trình Thủy điện Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
21 Kỹ thuật Tàu thuỷ Cơ khí Giao thông 51 Kỹ thuật Tài nguyên Nước Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
22 Kỹ thuật Điện Điện 52 Xây dựng Cơ sở hạ tầng Nông thôn Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
23 Hệ thống Điện Điện 53 Tin học Xây dựng Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện
24 Điện Công nghiệp Điện 54 Kinh tế Xây dựng Quản lý Dự án
25 Kỹ thuật Hệ thống Công Nghiệp Điện 55 Quản lý Công nghiệp Quản lý Dự án
26 Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa Điện 56 Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo Khoa học Công nghệ tiên tiến
27 Kỹ thuật Điện tử Điện tử – Viễn thông 57 Hệ thống Số – ĐTVT (ECE) Khoa học Công nghệ tiên tiến
28 Kỹ thuật Viễn thông Điện tử – Viễn thông 58 Hệ thống Nhúng – Tự động hóa (ES) Khoa học Công nghệ tiên tiến
29 Kỹ thuật Máy tính Điện tử – Viễn thông 59 Tin học Công nghiệp (PFIEV) Khoa học Công nghệ tiên tiến
30 Truyền thông và Mạng máy tính Điện tử – Viễn thông 60 Sản xuất Tự động (PFIEV) Khoa học Công nghệ tiên tiến

4.3. Liên thông CĐ – ĐH – đào tạo 14 chuyên ngành:

TT Chuyên ngành TT Chuyên ngành
01 Cơ Điện tử 08 Công nghệ Nhiệt – Điện lạnh
02 Cơ khí Chế tạo 09 Điện Kỹ thuật
03 Cơ khí Động lực 10 Công nghệ Thông tin
04 Công nghệ Hoá học 11 Điện tử – Viễn thông
05 Công nghệ Môi trường 12 Xây dựng Cầu – Đường
06 Công nghệ Thực phẩm 13 Xây dựng Công trình Thủy
07 Công nghệ Sinh học 14 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

4.4. Chương trình Chất lượng cao

Hiện nay, trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đang đào tạo chương trình đại học chất lượng cao cho 8 chuyên ngành:

TT Chuyên ngành TT Chuyên ngành
01 Công nghệ Thông tin 05 Kỹ thuật Điện
02 Công nghệ Thực phẩm 06 Kiến trúc
03 Công nghệ Sinh học 07 Kinh tế Xây dựng
04 Cơ khí Chế tạo máy 08 Xây dựng Cầu – Đường

Chương trình đào tạo Chất lượng cao nhằm mục đích nâng cao chất lượng đào tạo đại học, áp dụng các phương pháp giảng dạy, quản lý tiên tiến và tạo môi trường học tập tốt nhất có thể cho sinh viên.

Tham gia giảng dạy chương trình là đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm tốt nhất về chuyên môn và sư phạm của trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, sử dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến, tăng cường các bài giảng sử dụng slides bằng tiếng Anh. Tiến đến giảng dạy hoàn toàn bằng giáo trình tiếng Anh cho các môn học chuyên ngành. Phòng học tiện nghi, hiện đại, có điều hòa nhiệt độ…

Đối tượng được theo học chương trình chất lượng cao là các sinh viên hệ chính quy trúng tuyển vào trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng, có điểm thi đại học ≥ điểm chuẩn vào ngành tương ứng. Đồng thời phải đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào của trường Đại học Bách khoa, yêu cầu đạt chuẩn tiếng Anh khi tốt nghiệp đại học tương đương 450 điểm TOEIC. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội nhận học bổng du học hoặc học sau đại học tại các trường đại học uy tín trong nước và nước ngoài.

 

Trên đây là toàn bộ những thông tin về Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng  mới nhất mà sinhviendanang.com cung cấp cho các bạn. Hy vọng sẽ là nguồn thông tin hữu ích giúp các bạn tham khảo. Chúc bạn đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

 

 

Be the first to comment

Leave a Reply

Your email address will not be published.


*