Đại học Kiến Trúc Đà nẵng là một cái tên không còn quá xa lạ với mọi người. Đây là trường đào tạo về các ngành kiến trúc thiết kế có tiếng tại khung vực miền Trung và Tây Nguyên. Vậy trường này có điểm gì nổi bật? Xem ngay bài viết dưới đây nhé.
Giới thiệu về trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng
Thông tin chung
Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng là một trường có tiếng và đào tạo các ngành liên quan đến kiến trúc
- Ký hiệu Trường: KTD
- Địa chỉ: số 566, đường Núi Thành, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- ĐT: (0236)-2210030/ 2210031/ 2210032/ 2247176/ 2212256.
- Website: www.dau.edu.vn;
- Email: info@dau.edu.vn.
Lịch sử hình thành
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (Da Nang Architecture University – DAU) được thành lập vào ngày 27 tháng 11 năm 2006 bởi Kiến trúc sư Phạm Sỹ Chúc. KTS. Phạm Sỹ Chức nguyên là Phó Chủ tịch Hiệp hội Kiến trúc sư Việt Nam (VAA), nguyên Chủ tịch Hội Kiến trúc sư thành phố Đà Nẵng, là một trong những kiến trúc sư gạo cội có nhiều công trình thiết kế tiêu biểu tại Việt Nam. Với mong muốn tạo dựng một môi trường học tập chuyên nghiệp, rèn luyện kỹ năng, định hướng nghề nghiệp cho đội ngũ các kiến trúc sư, kỹ sư trẻ, góp phần cung ứng lực lượng lao động chất lượng cao cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên, KTS. Phạm Sỹ Chức cùng với những người cộng sự của mình là các nhà giáo ưu tú, các kiến trúc sư giàu kinh nghiệm đã cùng nhau đặt nền móng đầu tiên xây dựng nên Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.
Trong những năm qua, bằng tâm huyết và sự nỗ lực không ngừng của Ban Lãnh đạo Nhà trường, đội ngũ cán bộ giảng viên và biết bao thế hệ sinh viên, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đã dần khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đại học, không chỉ là môi trường nuôi dưỡng và phát triển ước mơ theo đuổi đam mê nghề nghiệp của người học mà còn là địa chỉ đáng tin cậy của phụ huynh khi gửi gắm con em mình.
Mục tiêu
Xây dựng trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng phát triển thành đại học ứng dụng có uy tín trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ ở Việt Nam và khu vực; Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên có trình độ chuyên môn cao, có năng lực nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ; Đảm bảo cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển trường
Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng đào tạo gồm những ngành gì?
Trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng đào tạo rất nhiều ngành nghề. Dưới đây sẽ là các ngành đào tạo của trường. Trường vẫn có thế mạnh đào tạo các ngành nghề kiến trúc. Cùng theo dõi để biết các ngành đào tạo của trường nhé:
STT | Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp xét tuyển môn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | V00, V01, V02, A01 |
2 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00, V01, V02, A01 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | V00, V01, V02, A01 |
4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00, V01, V02, H00 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, B00, D01 |
6 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, B00, D01 |
7 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00, A01, B00, D01 |
8 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, B00, D01 |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, B00, D01 |
10 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 |
11 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, B00, D01 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, B00, D01 |
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, B00, D01 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, B00, D01 |
15 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, B00, D01 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01, D14, D15 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, A01, D14, D15 |
Vừa rồi là những chia sẻ về các ngành học tại Đại học Kiến Trúc của Đà Nẵng. Các bạn có thể tham khảo các thông tin.
Học phí của trường Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng là bao nhiêu?
Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng đã công bố mức học phí năm học 2021 – 2022. Các bậc phụ huynh và sinh viên có thể tham khảo để chuẩn bị mức học phí cho năm học mới:
- Kiến trúc (chất lượng cao): 770.000 đồng/tín chỉ
- Quy hoạch vùng và đô thị; Thiết kế nội thất; Thiết kế đồ họa: 715.000 đồng/tín chỉ
- Kỹ thuật xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp); Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu – Đường); Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Quản lý Xây dựng; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 670.000 đồng/tín chỉ
- Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh: 615.000 đồng/tín chỉ
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 670.000 đồng/tín chỉ
- Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 615.000 đồng/tín chỉ
Vừa rồi là những chia sẻ thông tin về Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng. Với những thông tin do chúng tôi chia sẻ hy vọng đã giúp ích cho các sĩ tử cùng quý phụ huynh. Trường đại học Kiến Trúc Đà Nẵng là trường có chất lượng và bạn có thể tham khảo. Chúc các bạn sĩ tử ôn tập tốt và lựa chọn được trường đại học mình mong muốn.
Be the first to comment